Một hỗn hợp gồm C 2 H 2 v à C 2 H 4 có thể tích 5,6 lít khí (đktc) cho qua dung dịch B r 2 dư, dung dịch này nặng thêm 6,8 g. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (cho H=1, C=12).
Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Br2, thấy thoát ra 2,24 lít khí(biết các khí đó ở đktc)
a. Viết PTHH
b. XĐ % thể tích của CH4,C2H4
c. Tìm nồng độ mol của dung dịch Br2 đã dùng
\(V_{khí.thoát.ra}=V_{CH_4}=2,24l\)
\(n_{hh}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,3}.100=33,33\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-33,33\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{C_2H_4}=0,3-0,1=0,2mol\)
\(200ml=0,2l\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(C_{MBr_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Câu 10: Một hỗn hợp gồm metan và etilen có thể tích 8,96 lít (đktc) sục vào dung dịch Br2 dư . Dung dịch nặng thêm 5,6 g. Tìm thể tích khí không khí (đktc) cần để đốt cháy hết hỗn hợp trên (H=1, C=12).
mtăng = mC2H4
=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{CH_4}=\dfrac{8,96}{22,4}-0,2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,2--->0,4
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,2---->0,6
=> VO2 = (0,4 + 0,6).22,4 = 22,4 (l)
=> Vkk = 22,4.5 = 112 (l)
Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 qua dung dịch Br2 dư thấy dung dịch nhạt màu và có 2,24 lít khí thoát ra (các khí đo ở đktc). Thành phần % thể tích của CH4 trong hỗn hợp là
A. 25%
B. 50%
C. 60%
D. 37,5%
Đáp án B
0,2 mol hh khí gồm CH4 và C2H2 qua dd brom dư thấy nhạt màu và có 0,1 mol khí thoát ra.
• Khí thoát ra là CH4 → nCH4 = 0,1 mol
Cho 5,6 lít( đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 56gam. Tính thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp
\(Gọi : n_{C_2H_4} = a; n_{C_2H_2} = b\\ \Rightarrow a + b = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(1)\\ C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4\\ n_{Br_2} = a + 2b = \dfrac{56}{160} =0,35(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 0,15 ; b = 0,1\\ \Rightarrow \%V_{C_2H_4} = \dfrac{0,15}{0,25} .100\% = 60\%\\ \%V_{C_2H_2} = 100\% -60\% = 40\%\)
đốt cháy hết 5,6 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 cần dùng 13,44 lít khí oxi
a) viết pthh
b) tính % thể tích trong mỗi khí trong hỗn hợp
c) dẫn toàn bộ sản phẩm tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2 dư. tính khối lượng muối tạo thành (các thể tích đo ở đktc)
Theo gt ta có: $n_{O_2}=0,6(mol);n_{hh}=0,25(mol)$
a, $CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O$
$C_2H_4+3O_2\rightarrow 2CO_2+2H_2O$
Gọi số mol CH4 và C2H4 lần lượt là a;b(mol)
Ta có: $a+b=0,25;2a+3b=0,6\Rightarrow a=0,15;b=0,1$
b, Suy ra $\%V_{CH_4}=60\%;\%V_{C_2H_4}=40\%$
c, Ta có: $n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,15+0,1.2=0,35(mol)\Rightarrow m_{CaCO_3}=35(g)$
\(a)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ b)\ V_{CH_4} = a(lít) ; V_{C_2H_4} = b(lít)\\ \Rightarrow a + b = 5,6(1)\\ V_{O_2} = 2a + 3b = 13,44(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 3,36 ; b = 2,24\\ \%V_{CH_4} = \dfrac{3,36}{5,6}.100\% = 60\%\\ \%V_{C_2H_4} = 40\%\\ c) V_{CO_2} = a + 2b = 7,84(lít)\\\)
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3} = 0,35.100 = 35(gam)\)
a, PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=2x+3y\)
⇒ 2x + 3y = 0,6 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,15}{0,25}.100\%=60\%\\\%V_{C_2H_4}=40\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=0,35\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,35.100=35\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 8: Cho 12,2 gam hỗn hợp gồm C2H4 và CH4 tác dụng vừa đủ với 56 gam Br2 có trong dung dịch.
a/ Tính phần trăm về thể tích mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b/ Đốt cháy hết lượng hỗn hợp khí trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua 300ml dung dịch NaOH 2M. Tính nồng độ mol chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 8: Cho 12,2 gam hỗn hợp gồm C2H4 và CH4 tác dụng vừa đủ với 56 gam Br2 có trong dung dịch. a/ Tính phần trăm về thể tích mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b/ Đốt cháy hết lượng hỗn hợp khí trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua 300ml dung dịch NaOH 2M. Tính nồng độ mol chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 8: Cho 12,2 gam hỗn hợp gồm C2H4 và CH4 tác dụng vừa đủ với 56 gam Br2 có trong dung dịch.
a/ Tính phần trăm về thể tích mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b/ Đốt cháy hết lượng hỗn hợp khí trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua 300ml dung dịch NaOH 2M. Tính nồng độ mol chất có trong dung dịch sau phản ứng.